Hướng dẫn thủ tục và giấy tờ mua bán xe ô tô cũ mới nhất năm 2023

Hiện nay, với nhiều người để sở hữu một chiếc ô tô không còn là một điều sa sỉ và một lựa chọn khác là mua lại ô tô cũ đã qua sử dụng với mức giá khá phù hợp với thu nhập người Việt. Vậy, mua bán ô tô cũ cần những lưu ý gì về mặt pháp lý, luật sư tư vấn và giải đáp cụ thể:

1. Thủ tục mua bán xe ô tô cũ theo quy định của pháp luật ?

Xin chào luật sư, tôi hiện nay có hộ khẩu thường trú ở Bắc Ninh, nhưng tôi đang làm việc ở Hà Nội và tôi có mua lại một chiếc ô tô biển Hà Nội. Vậy xin cho hỏi, tôi phải làm những thủ tục gì để mua bán và sang tên biển số là biển Bắc Ninh ?
Mong sớm nhận được hồi đáp của luật sư. Tôi xin cảm ơn!

Luật sư tư vấn:

Thứ nhất, bạn và chủ xe cần ký kết một hợp đồng mua bán xe ô tô

Căn cứ Điều 430 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về hợp đồng mua bán tài sản:

Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.”

Trong trường hợp của bạn, khi bạn muốn mua ô tô từ chủ thể khác, bạn cần phải thỏa thuận được với bên bán về giá cả, phương thức thanh toán, địa điểm giao tài sản và phương thức giao tài sản,… Hợp đồng mua bán phải có những nội dung chủ yếu sau:

- Đối tượng của hợp đồng mua bán;

- Chất lượng của tài sản mua bán;

- Giá và phương thức thanh toán;

- Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán;

- Địa điểm giao tài sản;

- Phương thức giao tài sản;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên;

Như vậy, bạn cần phải tìm hiểu về chiếc ô tô bạn chuẩn bị mua về chất lượng, kiểu dáng, màu sắc, các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với chiếc ô tô đó.

Mặt khác, theo quy định tại Điểm g khoản 1 Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe quy định về đăng ký xe:

g) Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực.

Như vậy, bạn và bên mua phải thực hiện hiện ký kết hợp đồng mua bán xe tại văn phòng công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Nhưng việc chứng thực tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chỉ chứng thực được về chữ ký của người bán xe còn về nội dung hợp đồng và tính chính xác, đúng quy định của pháp luật thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn không có quyền xác thực. Do đó, hai bạn nên đến tổ chức hành nghề công chứng để công chứng hợp đồng mua bán xe để đảm bảo hình thức theo quy định và để làm thủ tục sang tên trên Giấy đăng ký xe.

 

Thứ hai, thủ tục sang tên xe ô tô

Căn cứ theo khoản 2, điều 10 Thông tư 58/2020 quy định về đăng ký xe:

2. Đăng ký sang tên:

a) Tổ chức, cá nhân bán, điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc thừa kế xe: Khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này;

b) Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe thực hiện thu hồi đăng ký, biển số xe trên hệ thống đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe và cấp biển số tạm thời;

c) Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc được thừa kế xe liên hệ với cơ quan đăng ký xe nơi cư trú: Nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 7; khoản 2, khoản 3 Điều 8, giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (không áp dụng trường hợp sang tên ngay trong cùng tỉnh sau khi hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu xe) và xuất trình giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này để làm thủ tục đăng ký sang tên. Trình tự cấp biển số thực hiện theo quy định tại điểm b, điểm đ (đối với ô tô sang tên trong cùng tỉnh, mô tô sang tên trong cùng điểm đăng ký) và điểm b, điểm c điểm d, điểm đ khoản 1 Điều này (đối với sang tên khác tỉnh).

3. Đăng ký xe khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu điện tử của các Bộ, ngành: Giấy tờ quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư này được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.

a) Kiểm tra thông tin của chủ xe: Căn cứ thông tin về Căn cước công dân ghi trong Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01), cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra đối chiếu thông tin của chủ xe trên cơ sở dữ liệu Căn cước công dân hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia;

b) Kiểm tra thông tin điện tử của xe: Căn cứ thông tin về hóa đơn điện tử, mã hồ sơ khai lệ phí trước bạ, thông tin tờ khai hải quan điện tử, thông tin xe sản xuất lắp ráp trong nước ghi trong Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01) cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra đối chiếu nội dung thông tin trên cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử, dữ liệu nộp lệ phí trước bạ điện tử của tổ chức, cá nhân nộp qua ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán của Tổng cục thuế truyền sang Cục Cảnh sát giao thông hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia; kiểm tra đối chiếu nội dung thông tin dữ liệu tờ khai hải quan điện tử, thông tin dữ liệu xe sản xuất lắp ráp trong nước truyền sang Cục Cảnh sát giao thông hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

4. Đăng ký xe trực tuyến (qua mạng internet): Chủ xe kê khai thông tin của xe, chủ xe vào giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01) trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông hoặc cổng dịch vụ công quốc gia để đăng ký xe trực tuyến và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua email hoặc qua tin nhắn điện thoại. Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra nội dung kê khai, tiến hành đăng ký cho chủ xe. Hồ sơ xe theo quy định tại Điều 8, Điều 9 và trình tự cấp đăng ký, biển số theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

 

2. Mẫu quyết định bàn giao xe ô tô cho cá nhân mới nhất ?

Chào Luật sư. Công ty tôi mới mua một chiếc xe ô tô để hỗ trợ cho nhân viên làm việc trong quá trình đi công tác xa, nhưng không biết lập văn bản thế nào cho hợp lý. Kính mong Luật Minh Khuê cho tôi xin Mẫu quyết định bàn giao xe ô tô cho cá nhân quản lý ?
Xin cảm ơn!

 

Trả lời:

Pháp luật hiện nay không có quy định về biểu mẫu quyết định bàn giao xe giữa tổ chức với cá nhân. Đây là một giao kết nhằm đảm bảo lợi ích, bảo vệ tài sản của công ty và xác định rõ trách nhiệm của nhân viên khi sử dụng tài sản của công ty. Vì vậy công ty có thể tự soạn thảo Quyết định bàn giao xe cho cá nhân theo sự thỏa thuận của hai bên.

Dưới đây là mẫu biên bản bàn giao xe ô tô, bạn có thể tham khảo và áp dụng trong thực tiễn:

 

TÊN CÔNG TY

…………………

Số: …../BB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

.................., ngày......tháng.............năm........

 

QUYẾT ĐỊNH BÀN GIAO XE Ô TÔ

 

Căn cứ vào …………...................................

Chúng tôi gồm:

Bên giao:………………………………………

Công ty: .......................................................

Đại diện bên giao: .............................................

Giao xe tại địa điểm: .........................................

Ngày giao xe: .....................................................

Bên nhận:……………………………..……...

Điện thoại:........................................................

Địa chỉ:……………………………………….

Số CMND: ………… Nơi cấp:……………….

Ngày cấp:………

 

Điều 1. Công ty...... quyết định bàn giao cho Bên nhận một (01) xe ………………… như dưới đây:

1. Thông tin Xe

Model xe

Số khung

Số máy

Màu xe

2. Tình trạng xe

Stt

Danh mục kiểm tra

Xác nhận

1

Bên trong, bên ngoài xe, khoang động cơ sạch sẽ, không trầy

2

Bốn bánh xe mới

3. Trang bị theo xe (*)

Stt

Tên

Xác nhận

1

Bộ dụng cụ thay lốp: con đội, tay quay, tuýp mở ốc bánh xe

2

Móc kéo xe

3

Bộ dụng cụ sửa chữa nhỏ

4

Bộ thảm sàn

5

Chụp trục bánh xe

6

Bánh xe dự phòng

7

Gạt tàn thuốc

8

Chụp nhựa chân ghế cuối

4. Bộ hồ sơ xe

Stt

Tên chi tiết

Bản chính

Bản sao

1

Hóa đơn GTGT của Đại lý, sách hướng dẫn sử dụng, sổ bảo hành

2

Giấy đăng ký xe ô tô, Sổ kiểm định, chìa khóa xe

3

Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Hóa đơn đăng kiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm

4

Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng

5

Bản cà số khung/ Số máy

Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của bên giao xe

....................................................

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận giao xe

.............................................................

Điều 4. Bên nhận và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi có Quyết định khác về việc này được ban hành.

Đại diện bên giao xe đã giải thích kỹ những nội dung trên. Bên nhận đã nghe, xác nhận và cam kết thực hiện đúng những nội dung trên.

Quyết định này được lập thành hai (02) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản.

 

Đại diện Bên Giao

(Ký, ghi rõ họ tên)

 Bên Nhận

(Ký, ghi rõ họ tên)

(*) Công ty có thể tự thay đổi các trang bị theo xe tùy theo loại xe cụ thể. Và hai bên tự bổ sung thêm các nội dung bàn giao, điều khoản đi kèm.

 

3. Thuế nhập khẩu ô tô về Việt Nam hiên nay là bao nhiêu % ?

Đây là lộ trình xóa bỏ hàng rào thuế quan để thực hiện hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2016 - 2018. Cụ thể mặt hàng ô tô nhập khẩu về Việt Nam sẽ được xóa bỏ thuế quan vào năm 2018 với mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt là 0%.

 

Luật sư tư vấn:

Theo khoản 1 Điều 19 Hiệp định thương mại hàng hóa ASEA (ASEAN TRADE IN GOODS AGREEMENT - Gọi tắt là ATIGA) quy định về cắt giảm thuế quan quy định:

"Trừ khi được quy định khác đi trong Hiệp định này, các Quốc gia Thành viên sẽ xóa bỏ thuế quan đối với tất cả các sản phẩm trong quan hệ thương mại giữa các Quốc gia Thành viên vào năm 2010 đối với ASEAN 6 và vào năm 2015, với linh hoạt tới năm 2018, cho các nước CLMV." (Việt Nam nằm trong danh mục CLMV).

Điều 42 ATIGA cũng nêu rõ về lộ trình xóa bỏ hàng rào thuế quan như sau:

"2. Trừ những trường hợp được Hội đồng AFTA đồng ý, những hàng rào thuế quan được xác định phải được xóa bỏ theo ba (3) giai đoạn như sau:

(c) Cambodia, Lao PDR, Myanmar and Viet Nam phải loại bỏ trong ba (3) giai đoạn vào ngày 1 tháng 1 năm 2013, 2014 và 2015 với linh hoạt tới năm 2018."

 

Để thực hiện lộ trình trên, Việt Nam đã ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2016-2018 (Ban hành kèm theo nghị định 129/2016/NĐ-CP)

Theo Nghị định 129/2016/NĐ-CP ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2016 - 2018, mặt hàng ô tô nhập khẩu nguyên chiếc thuộc phân nhóm 8703 được xóa bỏ thuế quan về 0%.

Ví dụ:

Mã hàng

Tên gọi, mô tả hàng hóa

Thuế suất ATIGA (%)

2016

2017

2018

- - - Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:

8703.23.61

- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc

40

30

0

8703.23.62

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá2.000 cc

40

30

0

8703.23.63

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá2.500 cc

40

30

0

8703.23.64

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc

40

30

0

Tuy nhiên, để được áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN (Thuế suất ATIGA), ô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Mặt hàng ô tô thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định 129/2016/NĐ-CP.

- Mặt hàng Ô tô nhập khẩu Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN, bao gồm các nước sau: Bru-nây Đa-rút-xa-lam; Vương quốc Cam-pu-chia; Cộng hòa In-đô-nê-xi-a; Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào; Ma-lay-xi-a; Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma; Cộng hòa Phi-líp-pin; Cộng hòa Xinh-ga-po; Vương quốc Thái Lan; Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).

 

- Mặt hàng ô tô nhập khẩu Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu nêu trên vào Việt Nam.

- Mặt hàng ô tô nhập khẩu Có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D (C/O form D) do bên xuất khẩu cung cấp.

Trường hợp nhập khẩu ô tô từ các nước là thành viên của Hiệp Định, nhưng không có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc không được vận chuyển trực tiếp từ các nước thành viên vào Việt Nam, thì phải áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi (Thuế suất MFN).

Nếu có thắc mắc hay cần hỗ trợ tư vấn pháp luật từ các Luật sư, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6162 để được hỗ trợ hiệu quả và tối ưu nhất.  

 

4. Quy định mới nhất về các khoản phí phải đóng thêm khi mua ô tô ?

Kính chào luật sư, Tôi sắp tới muốn sở hữu một chiếc xe ô tô, tuy nhiên tôi không biết mình sẽ phải đóng thêm những khoản phí nào ngoài giá xe không? Và mức phải đóng là bao nhiêu? Xin cảm ơn !

Luật sư tư vấn:

Ô tô càng ngày trở nên phổ biến tại Việt Nam. Tuy nhiên, chi phí cho hoạt đồng quản lý loại phương tiện này cũng như chi phí bảo trì, xây dựng cơ sở hạ tầng cũng tăng lên đi kèm với sự phát triển của ô tô.

Hiện nay, ngoài giá xe phải trả cho nhà kinh doanh, người mua xe phải " trả " thêm một số loại phí khác để xe lăn bánh, cụ thể:

Thứ nhất, Lệ phí trước bạ từ 2% đến 15% giá xe đã bao gồm thuế

 

Quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và được hướng dẫn chi tiết tại Khoản 5 Điều 4 Thông tư 301/2016/TT-BTC

5. Ôtô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.

Riêng:
Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung.

Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự theo quy định tại Khoản này.

Thứ hai, Phí cấp biển số quy định cụ thể theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC:

Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

1

Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

150.000 - 500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 - 20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

100.000 - 200.000

100.000

100.000

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

500.000 - 1.000.000

200.000

50.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000 - 2.000.000

400.000

50.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000 - 4.000.000

800.000

50.000

d

Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

II

Cấp đổi giấy đăng ký

1

Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số

a

Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)

150.000

150.000

150.000

b

Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc

100.000

100.000

100.000

c

Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)

50.000

50.000

50.000

2

Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy

30.000

30.000

30.000

3

Cấp lại biển số

100.000

100.000

100.000

III

Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy)

50.000

50.000

50.000

 

Thứ ba, Phí đăng kiểm

Phí đăng kiểm trong khoảng từ 240.000-560.000 đồng/lần kiểm định tùy vào từng loại xe, theo quy định tại Bảng giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và môi trường, ban hành kèm theo Thông tư 238/2016/TT-BTC:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe

TT

Loại xe cơ giới

Mức giá

1

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

560

2

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo

350

3

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn

320

4

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn

280

5

Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

180

6

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc

180

7

Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt

350

8

Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)

320

9

Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)

280

10

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương

240

11

Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

100

 

Thứ tư, Phí bảo trì đường bộ

Theo quy định tại Thông tư 293/2016/TT-BTC, thì đối với xe chở người dưới 10 chỗ đăng lý tên cá nhân thì mức đóng là 130.000 đồng/ 1 tháng

Số TT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (nghìn đồng)

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

30 tháng

1

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân

130

390

780

1.560

2.280

3.000

3.660

2

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ

180

540

1.080

2.160

3.150

4.150

5.070

3

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

270

810

1.620

3.240

4.730

6.220

7.600

4

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

390

1.170

2.340

4.680

6.830

8.990

10.970

5

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

590

1.770

3.540

7.080

10.340

13.590

16.600

6

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

2.160

4.320

8.640

12.610

16.590

20.260

7

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

29.270

8

Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.430

4.290

8.580

17.160

25.050

32.950

40.240

 

 

5. Những thủ tục pháp lý cần lưu ý khi mua xe ô tô ?

Chào luật sư, Mong luật sư hướng dẫn cho tôi thủ tục đăng ký xe ô tô. Tôi đang chuẩn bị mua một xe ô tô mới 100%, không biết là sau khi mua xe tôi cần thực hiện những thủ tục gì cho đúng quy định pháp luật ?
Xin cảm ơn!

 

5.1 Đóng lệ phí trước bạ xe ô tô

Theo Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, mức phí trước bạ dành cho xe ô tô như sau:

- 10% giá trị xe mới cho các dòng xe Ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

- 2% giá trị xe mới cho xe Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô

Thứ tự thực hiện như sau:

Chuẩn bị hồ sơ đóng phí trước bạ xe ô tô

+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất xe cung cấp (bản gốc)

+ Hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và người mua xe (bản gốc)

+ Hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất xe và đại lý bán xe (bản photo)

+ Bản photo CMND và Hộ khẩu đối với người mua xe là cá nhân (nên đem theo bản chính để đối chiếu)

+ Bản photo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với người mua xe là công ty tư nhân

+ Bản photo Giấy phép đầu tư đối với người mua xe là công ty liên doanh nước ngoài

- Nộp hồ sơ

Người mua xe mang toàn bộ hồ sơ trên đến phòng thuế quận/huyện kèm một bản sao: Đối với người mua xe cá nhân có thể nhận tờ khai thuế trước bạ ngay tại phòng thuế. Đối với người mua xe là công ty nên thực hiện tờ khai, ký tên người đại diện công ty, đóng dấu công ty trước khi đóng thuế, kèm với giấy giới thiệu của công ty đến phòng thuế. Đối với công ty liên doanh, người nước ngoài/VPĐDNN: Đến phòng thuế.

- Đóng tiền và nhận lại tờ biên lai đóng thuế và tờ khai thuế trước bạ. Phòng thuế sẽ giữ lại 1 bộ hồ sơ bản sao.

 

5.2 Đăng ký xe và cấp biển số ô tô

Mức phí dành cho việc đăng ký xe ô tô mới, bấm biển số ô tô mới được quy định:

+ Khu vực I (gồm Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh): 2 triệu đồng

+ Khu vực II (gồm các thành phố thuộc tỉnh, các thị xã và các thành phố trực thuộc Trung Ương, trừ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh): một triệu đồng

+ Khu vực III (gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và II): 200.000 đồng

Thứ tự thực hiện:

- Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký xe ô tô mới

+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất xe cung cấp (bản gốc)

+ Hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và người mua xe (bản gốc)

+ Hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất xe và đại lý bán xe (bản photo)

+ Bản photo CMND và Hộ khẩu đối với người mua xe là cá nhân (nên đem theo bản chính để đối chiếu)

+ Bản photo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với người xe là công ty tư nhân

+ Bản photo Giấy phép đầu tư đối với người mua xe là công ty liên doanh nước ngoài

+ Tờ khai thuế trước bạ và biên lai đóng phí trước bạ

+ Tờ khai đăng ký xe mới có dán số sườn, số máy

Tờ khai đăng ký xe mới có dán số sườn, số máy được thực hiện hại phòng Cảnh Sát Giao Thông Đường Bộ đối với các nhân, khi đi đăng ký xe. Đối với công ty phải ký tên và đóng dấu công ty trên tờ khai trước khi đi đăng ký và người đi đăng ký phải có giấy giới thiệu của công ty đến phòng Cảnh Sát Giao Thông Đường Bộ.

- Nộp hồ sơ: Người mua xe mang toàn bộ hồ sơ nói trên đến nộp tại phòng Cảnh sát giao thông đường bộ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

- Kiểm tra xe

- Bốc số tự động

- Nhận trả kết quả: Người mua xe chờ lấy biển và nhận giấy hẹn lấy đăng ký xe.

 

5.3 Đăng kiểm xe ô tô mới

Mức phí dành cho việc đăng kiểm xe ô tô du lịch dưới 7 chỗ ngồi: 260.000 đồng

- Chuẩn bị hồ sơ đăng kiểm xe ô tô

+ Giấy kiểm tra chất lượng xuất xưởng (bản photo)

+ Giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn đăng ký xe (bản chính)

+ Bộ số sườn, số máy

+ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

- Mang xe đã được gắn biển số đến Trung tâm đăng kiểm xe

- Nộp hồ sơ, đóng lệ phí đăng kiểm

- Chờ gọi tên, đưa xe vào để kiểm tra: Thắng, gầm xe, đèn, khí thải…

- Chờ dán tem & nhận Sổ chứng nhận đăng kiểm

Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc: Từ 400.000 VND đến hơn 4 triệu đồng tuỳ theo từng loại xe

 

6. Bắt buộc dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô mới ?

Đây là quy định về lộ trình thực hiện dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô nhập khẩu chưa qua sử dụng và xe ô tô lắp ráp từ linh kiện rời mới. Trước năm 2018, việc dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô trở người trên 7 chỗ đến 09 chỗ được áp dụng tự nguyện. Từ ngày 01/01/2018 phải thực hiện bắt buộc theo quy định của pháp luật. Cụ thể:

 

Luật sư tư vấn:

Căn cứ điểm c khoản 3 Điều 2 Quyết định 04/2017/QĐ-TTg về dãn nhẵn năng lượng như sau:

"c) Thực hiện dán nhãn năng lượng bắt buộc đối với: Xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ từ ngày 01 tháng 01 năm 2018; xe mô tô, xe gắn máy từ ngày 01 tháng 01 năm 2020."

Việc này được quy định cụ thể trong Điều 7 Thông tư 40/2017/TT-BGTVT có hiệu lực vào ngày 01/01/2018 sắp tới như sau:

"2. Lộ trình thực hiện dán nhãn năng lượng:

a) Xe SXLR, NK kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 phải thực hiện dán nhãn năng lượng.

b) Các trường hợp tự công bố mức tiêu thụ nhiên liệu và dán nhãn năng lượng quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018."

Như vậy, từ ngày 01/01/2018, xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ sản xuất lắp ráp từ linh kiện rời mới và ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ nhập khẩu phải dán nhãn năng lượng từ ngày 01/01/2018.

(Nguồn: https://luatminhkhue.vn/thu-tuc-mua-ban-xe-o-to-cu-theo-quy-dinh-moi-nhat.aspx)